Trải nghiệm khách hàng là gì

 Trong toàn cầu không ngừng nâng cao , sự thành công của một tổ chức không chỉ phụ thuộc vào doanh thu bán hàng, mà còn phụ thuộc vào sự hài lòng của người dùng đối với doanh nghiệp đó. Chính vì thế, việc cải thiện dùng khách hàng là việc quan trọng để nâng cao bền vững và lâu dài. Tuy nhiên, không phải ai cũng thấu hiểu sử dụng người dùng là gì? Mang tính chất gì? Và tại sao trải nghiệm người sử dụng lại không thể thiếu?

Trải nghiệm khách hàng là gì?

Trải nghiệm khách hàng (Tiếng Anh: Customer Experience – viết tắt: CX), là tổ hợp tất cả cảm xúc hay kết quả trao đổi của người dùng với một nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ qua việc khám phá trên mạng, giao tiếp với người bán hàng và nhận sản phẩm, dịch vụ mua từ chính tổ chức bạn.


Dùng khách hàng tốt hay kém không chỉ dựa vào vào chất lượng sản phẩm mà còn phụ thuộc cảm nhận của khách hàng về dịch vụ quan tâm khách hàng . Vậy nên , một trải nghiệm người dùng xuất sắc là chìa khóa giúp công ty cơ quan của bạn thành công và khiến họ tiếp tục ủng hộ cơ quan .

>> Đọc thêm: Cách tính phần trăm giảm giá đơn giản và chính xác nhất https://amis.misa.vn/40824/cach-tinh-phan-tram-giam-gia/

Vai trò của sử dụng người sử dụng đối với cơ quan

Theo nghiên cứu của các nhà quản trị trải nghiệm người dùng , có khoảng 72% công ty cho rằng sử dụng người sử dụng là nổi bật hàng đầu của họ. Như vậy, đem đến trải nghiệm tuyệt vời cho người sử dụng là vô cùng không thể thiếu đối với bất kì cơ quan nào. người dùng càng hài lòng , doanh nghiệp càng nhận được nhiều nhận định tốt và giảm bớt tỉ lệ khiếu nại và trả hàng của người sử dụng.


Việc cung cấp một trải nghiệm tuyệt vời luôn có sức ảnh hưởng lớn đến sự phát triển bền vững và thiết lập nhãn hiệu cho cơ quan nhờ vào các lợi ích quan trọng dưới đây :


Nâng cao lòng trung thành của người dùng

Sự hài lòng, hài lòng của người sử dụng là yếu tố quyết định lòng trung thành của người dùng với cơ quan . Việc đề ra trải nghiệm tốt sẽ thu hút và giữ chân người sử dụng lâu hơn, mang khách hàng quay trở lại mua sản phẩm nhiều lần hơn. Và điều đó hỗ trợ doanh nghiệp dễ dàng trở thành đối tượng quảng bá đến với người thân, bạn bè, đồng nghiệp của khách hàng . Vì vậy khâu nghiên cứu khách hàng là cực kỳ không thể thiếu.


Ngược lại, phần lớn khách hàng nói rằng sẽ chuyển qua đối thủ cạnh tranh khác của công ty cơ quan ở cùng phân khúc sản phẩm nếu có trải nghiệm tồi tệ.


Củng cố lòng trung thành của người sử dụng với nhãn hiệu

Theo thống kê của Salesforce, có hơn 50% khách hàng có khả năng chuyển đổi nhãn hiệu nếu doanh nghiệp không đáp ứng được mong muốn của họ. Kết quả trên cho thấy việc đem tới trải nghiệm đáp ứng mong muốn của người sử dụng là yếu tố hỗ trợ công ty cơ quan trở nên nổi bật hơn, xây dựng vị thế cao hơn so với các tổ chức khác.


Khi lựa chọn sản phẩm, dịch vụ; người dùng không chỉ so sánh về giá cả, chất lượng mà còn xem xét đến các dùng mang tính cá nhân hóa từ tổ chức như những hoạt động chăm sóc hậu mãi, khuyến mãi hay tặng quà ưu đãi ngày đặc biệt, thái độ nhân viên,…


Nếu tổ chức trọng tâm vào các dùng đó, bạn sẽ xây dựng được sự yêu thích thương hiệu trong lòng người dùng và nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu ở mức cao nhất.

>> Đọc thêm: Digital Marketing là gì?

Cải thiện doanh thu cho cơ quan

Cảm xúc của người sử dụng ảnh hưởng đến hành vi mua sản phẩm, dịch vụ. Khi được phục vụ chu đáo, khách hàng vui vẻ và hạnh phúc. Từ đó, người sử dụng có xu hướng sẵn sàng chi tiền mua sản phẩm, hỗ trộ doanh thu bán hàng tăng .


Những người dùng cũ lại tiếp tục quảng bá người thân bạn bè ủng hộ, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao cả danh tiếng cũng như doanh số.


Khi thị trường ngày càng bão hòa, tổ chức nhận ra rằng trải nghiệm người sử dụng là cơ hội tốt nhất để họ nổi bật hơn trên thị trường cạnh tranh. Từ những yếu tố trên, họ biết được những sử dụng khách hàng mình đang thiết lập và củng cố giúp họ thu được nhiều lợi ích từ các kế hoạch đó.

Bài viết thuộc bản quyền blog https://amisbanhangchuan.blogspot.com/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

CRM là gì? Ý nghĩa và ứng dụng của hệ thống crm vào doanh nghiệp

Hành trình chăm sóc khách hàng sau bán diễn ra như nào?

Net promoter score (NPS): Định nghĩa , ví dụ và cách tính